vi-VNen-US
Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành


 

Quản lý thi công xấy dựng công trình được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương III Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015:

Mục 2

QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 31. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình

Quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:

1. Quản lý chất lượng xây dựng công trình.

2. Quản lý tiến độ xây dựng thi công xây dựng công trình.

3. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình.

4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng.

5. Quản lý hợp đồng xây dựng.

6. Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng.

Điều 32. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình

1. Công trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ thi công xây dựng công trình do nhà thầu lập phải phù hợp với tiến độ tổng thể của dự án được chủ đầu tư chấp thuận.

2. Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ xây dựng công trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.

3. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án.

4. Trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể của dự án.

Điều 33. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình

1. Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế được duyệt.

2. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng.

3. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.

Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công trình.

4. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán.

Điều 34. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng

1. Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao động, thiết bị, phương tiện thi công và công trình trước khi thi công xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận.

2. Các biện pháp an toàn và nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải được bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.

3. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi xảy ra sự cố mất an toàn phải tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đến khi khắc phục xong mới được tiếp tục thi công, Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

4. Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn các quy định về an toàn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động theo quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa được huấn luyện và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.

5. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo vệ cá nhân, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường.

6. Nhà thầu thi công có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động như sau:

a) Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp đến dưới 50 (năm mươi) người thì cán bộ kỹ thuật thi công có thể kiêm nhiệm làm công tác an toàn, vệ sinh lao động;

b) Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 50 (năm mươi) người trở lên thì phải bố trí ít nhất 1 (một) cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động;

c) Đối với công trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 1.000 (một nghìn) người trở lên thì phải thành lập phòng hoặc ban an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí tối thiểu 2 (hai) cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn, vệ sinh lao động;

d) Người làm công tác chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 51 Nghị định này.

7. Số lượng cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 6 Điều này cần được bố trí phù hợp với quy mô công trường, mức độ rủi ro xảy ra tai nạn lao động của công trường cụ thể.

8. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp quản lý có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác quản lý an toàn lao động trên công trường của chủ đầu tư và các nhà thầu. Trường hợp công trình xây dựng thuộc đối tượng cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra công tác nghiệm thu thì công tác kiểm tra an toàn lao động được phối hợp kiểm tra đồng thời.

9. Bộ Xây dựng quy định về công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng.

Điều 35. Quản lý môi trường xây dựng

1. Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.

2. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

3. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.

4. Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Điều 36. Quản lý các công tác khác

1. Quản lý chất lượng xây dựng công trình

Việc quản lý chất lượng xây dựng công trình được thực hiện theo quy định của Nghị định này, Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của Nghị định này, Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

3. Quản lý hợp đồng trong hoạt động xây dựng

Việc quản lý hợp đồng trong hoạt động xây dựng được thực hiện theo quy định của Nghị định này, Nghị định về hợp đồng trong hoạt động xây dựng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.”

 

 

Collapse VĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT XÂY DỰNGVĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT XÂY DỰNG
Hướng dẫn chi tiết Mục 5 Chương II Luật xây dựng
Điều luật hướng dẫn mục 2 Chương VII Luật xây dựng
Điều luật hướng dẫn mục 1 Chương IV Luật xây dựng
Điều luật hướng dẫn mục 2 Chương IV Luật xây dựng
Điều luật sửa đổi, bổ sung mục 1 Chương III Luật xây dựng
Điều luật sửa đổi tên mục 4 Chương II Luật xây dựng
Điều luật sửa đổi bổ sung tên Mục 3 Chương II
Điều luật hướng dẫn mục 4 Chương III Luật xây dựng
Điều luật hướng dẫn mục 1 Chương II Luật xây dựng
Điều luật bổ sung Mục 2 Chương IV Luật xây dựng
Điều luật bổ sung Mục 1 Chương IV Luật xây dựng
Điều luật bổ sung Mục 3 Chương IV Luật xây dựng
Điều luật bổ sung nội dung TT 03/2016/TT-BXD
Phụ lục 1 TT 03-2016-TT-BXD
Phụ lục 2 Thông tư 03-2016-TT-BXD
Phụ lục 3 Thông tư 03-2016-TT-BXD
Điều luật hướng dẫn Chương VIII Luật số 50/2014/QH13
Nội dung Chương II Nghị định 37/2015/NĐ-CP
Nội dung Chương VI Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Nội dung Chương VI Nghị định 32/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Mục 2 Chương VII Luật xây dựng số 50/2014/QH13
Nội dung Chương IV Nghị định 32/2015/NĐ-CP
Nội dung quy định tại Chương IV Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Điều luật sửa đổi mục 3 Chương II Luật Xây dựng 2014
Điều luật sửa đổi Mục 4 Chương II Luật Xây dựng 2014
Điều luật hướng dẫn Mục 5 Chương II Luật Xây dựng 2014
Nội dung Chương IV Nghị định 44/2015/NĐ-CP
Nội dung Chương IV Nghị định 44/2015/NĐ-CP
Nội dung Mục 1 Chương II Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Mục 1 Chương IV Luật Xây dựng 2014
Điều luật hướng dẫn Mục 2 Chương IV Luật Xây dựng 2014
Điều luật hướng dẫn Chương V Luật Xây dựng 2014
Điều luật hướng dẫn mục 2 Chương III Luật xây dựng 2014
Nội dung Chương VI Nghị định 46/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn mục 3 Chương VI Luật xây dựng 2014
Nội dung Chương V Nghị định 46/2015/NĐ-CP
Nội dung Chương II Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Nội dung Chương II Nghị định 32/2015/NĐ-CP
Điều luật bổ sung Thông tư 26/2016/TT-BXD
Điều luật thay thế Phụ lục V Thông tư 26/2016/TT-BXD
Điều luật bổ sung mục 2 Chương IV Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật bãi bỏ Phụ lục I Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật bổ sung mục 1 Chương IV Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật bổ sung mục 3 Chương IV Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn mục 1 Chương II Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn mục 2 Chương II Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Mục 1 Chương III Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Mục 4 Chương III Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Chương IV Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật bãi bỏ Chương II Nghị định 24a/2016/NĐ-CP