vi-VNen-US
Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành


 

Nội dung quy định tại Mục 2 này được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 46/2015/NĐ-CPngày 12 tháng 05 năm 2015:

Chương III

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 17. Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình

1. Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.

2. Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng.

3. Thẩm định, thẩm tra thiết kế xây dựng.

4. Phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

5. Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

Điều 18. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình

1. Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.

2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình phải phù hợp với báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng công trình. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng công trình, lập thiết kế xây dựng công trình. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết

3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình bao gồm:

a) Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình;

b) Mục tiêu xây dựng công trình;

c) Địa điểm xây dựng công trình;

d) Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;

đ) Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.

4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.

Điều 19. Chỉ dẫn kỹ thuật

1. Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình, thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Chỉ dẫn kỹ thuật do nhà thầu thiết kế hoặc nhà thầu tư vấn khác được chủ đầu tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để quản lý thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình.

2. Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng công trình.

3. Bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với công trình di tích và các công trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết minh thiết kế xây dựng công trình.

Điều 20. Quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng

1. Nội dung quản lý chất lượng của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:

a) Bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện thiết kế; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;

b) Chỉ sử dụng kết quả khảo sát đáp ứng được yêu cầu của bước thiết kế và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình;

c) Chỉ định cá nhân, bộ phận trực thuộc tổ chức của mình hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện công việc kiểm tra nội bộ chất lượng hồ sơ thiết kế;

d) Trình chủ đầu tư hồ sơ thiết kế để được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng; tiếp thu ý kiến thẩm định và giải trình hoặc chỉnh sửa hồ sơ thiết kế theo ý kiến thẩm định;

đ) Thực hiện điều chỉnh thiết kế theo quy định.

2. Nhà thầu thiết kế chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng công trình do mình thực hiện; việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế về chất lượng thiết kế xây dựng công trình do mình thực hiện.

3. Trường hợp nhà thầu thiết kế làm tổng thầu thiết kế thì nhà thầu này phải đảm nhận thiết kế những hạng mục công trình chủ yếu hoặc công nghệ chủ yếu của công trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về việc thực hiện hợp đồng với bên giao thầu. Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng thiết kế trước tổng thầu và trước pháp luật đối với phần việc do mình đảm nhận.

4. Trong quá trình thiết kế xây dựng công trình quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền đề xuất với chủ đầu tư thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm mô phỏng để kiểm tra, tính toán khả năng làm việc của công trình nhằm hoàn thiện thiết kế, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn công trình.

Điều 21. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình

1. Hồ sơ thiết kế được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình  quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);

2. Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình trong trường hợp nhà thầu thiết kế là tổ chức.

3. Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.

Điều 22. Thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệm thu, lưu trữ thiết kế xây dựng công trình

1. Công tác thẩm định, thẩm tra, phê duyệt, nghiệm thu, điều chỉnh thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật, thành phần của hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được thực hiện theo quy định Luật Xây dựng và Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

2. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và phải được lưu trữ theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.

 

Collapse VĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT XÂY DỰNGVĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT XÂY DỰNG
Hướng dẫn chi tiết Mục 5 Chương II Luật xây dựng
Điều luật hướng dẫn mục 2 Chương VII Luật xây dựng
Điều luật hướng dẫn mục 1 Chương IV Luật xây dựng
Điều luật hướng dẫn mục 2 Chương IV Luật xây dựng
Điều luật sửa đổi, bổ sung mục 1 Chương III Luật xây dựng
Điều luật sửa đổi tên mục 4 Chương II Luật xây dựng
Điều luật sửa đổi bổ sung tên Mục 3 Chương II
Điều luật hướng dẫn mục 4 Chương III Luật xây dựng
Điều luật hướng dẫn mục 1 Chương II Luật xây dựng
Điều luật bổ sung Mục 2 Chương IV Luật xây dựng
Điều luật bổ sung Mục 1 Chương IV Luật xây dựng
Điều luật bổ sung Mục 3 Chương IV Luật xây dựng
Điều luật bổ sung nội dung TT 03/2016/TT-BXD
Phụ lục 1 TT 03-2016-TT-BXD
Phụ lục 2 Thông tư 03-2016-TT-BXD
Phụ lục 3 Thông tư 03-2016-TT-BXD
Điều luật hướng dẫn Chương VIII Luật số 50/2014/QH13
Nội dung Chương II Nghị định 37/2015/NĐ-CP
Nội dung Chương VI Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Nội dung Chương VI Nghị định 32/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Mục 2 Chương VII Luật xây dựng số 50/2014/QH13
Nội dung Chương IV Nghị định 32/2015/NĐ-CP
Nội dung quy định tại Chương IV Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Điều luật sửa đổi mục 3 Chương II Luật Xây dựng 2014
Điều luật sửa đổi Mục 4 Chương II Luật Xây dựng 2014
Điều luật hướng dẫn Mục 5 Chương II Luật Xây dựng 2014
Nội dung Chương IV Nghị định 44/2015/NĐ-CP
Nội dung Chương IV Nghị định 44/2015/NĐ-CP
Nội dung Mục 1 Chương II Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Mục 1 Chương IV Luật Xây dựng 2014
Điều luật hướng dẫn Mục 2 Chương IV Luật Xây dựng 2014
Điều luật hướng dẫn Chương V Luật Xây dựng 2014
Điều luật hướng dẫn mục 2 Chương III Luật xây dựng 2014
Nội dung Chương VI Nghị định 46/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn mục 3 Chương VI Luật xây dựng 2014
Nội dung Chương V Nghị định 46/2015/NĐ-CP
Nội dung Chương II Nghị định 68/2019/NĐ-CP
Nội dung Chương II Nghị định 32/2015/NĐ-CP
Điều luật bổ sung Thông tư 26/2016/TT-BXD
Điều luật thay thế Phụ lục V Thông tư 26/2016/TT-BXD
Điều luật bổ sung mục 2 Chương IV Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật bãi bỏ Phụ lục I Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật bổ sung mục 1 Chương IV Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật bổ sung mục 3 Chương IV Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn mục 1 Chương II Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn mục 2 Chương II Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Mục 1 Chương III Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Mục 4 Chương III Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Chương IV Nghị định 59/2015/NĐ-CP
Điều luật bãi bỏ Chương II Nghị định 24a/2016/NĐ-CP