vi-VNen-US
Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành


 

Chế độ tài chính và báo cáo của các hoạt động này được hướng dẫn bởi Chương VI Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015:

“Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Chế độ tài chính đối với công tác quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường

1. Chi phí xây dựng, thẩm định và công bố quy hoạch bảo vệ môi trường được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hoặc nguồn vốn khác nếu có.

2. Chế độ tài chính cho công tác đánh giá môi trường chiến lược quy định như sau:

a) Chi phí thực hiện đánh giá môi trường chiến lược bố trí trong kinh phí xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hoặc nguồn vốn khác nếu có;

b) Chi phí cho hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

3. Chế độ tài chính cho hoạt động đánh giá tác động môi trường quy định như sau:

a) Chi phí thực hiện đánh giá tác động môi trường bố trí từ nguồn vốn đầu tư dự án;

b) Chi phí cho hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bố trí từ nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

c) Chi phí cho hoạt động kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

4. Chế độ tài chính cho việc lập và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường quy định như sau:

a) Chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn vốn đầu tư dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ;

b) Chi phí cho hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

5. Chế độ tài chính cho việc lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định như sau:

a) Chi phí lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản bố trí từ nguồn vốn của chủ dự án, chủ cơ sở;

b) Chủ dự án, chủ cơ sở chưa nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường phải nộp chi phí để thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết tương đương mức phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết; chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thực hiện như đối với phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

c) Chi phí cho hoạt động kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

6. Trách nhiệm hướng dẫn:

a) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các Khoản 1, Khoản 2, các Điểm b và Điểm c Khoản 3, Điểm b Khoản 4, các Điểm b và Điểm c Khoản 5 Điều này;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Điểm a Khoản 3 và Điểm a Khoản 4 Điều này đối với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Điều 21. Chế độ báo cáo

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 01 tháng 01 hàng năm gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về hoạt động đăng ký và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của năm trước đó trên địa bàn mình quản lý.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 01 hàng năm gửi báo cáo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; hoạt động đăng ký và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường chi tiết; hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường của năm trước đó trên địa bàn mình quản lý.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trước ngày 15 tháng 01 hàng năm gửi báo cáo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường của năm trước đó đối với các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về nội dung, hình thức các loại báo cáo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.”

Collapse VĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT MÔI TRƯỜNGVĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT MÔI TRƯỜNG
Collapse Điều luật hướng dẫn, quy định chi tiếtĐiều luật hướng dẫn, quy định chi tiết
Expand Điều luật bổ sungĐiều luật bổ sung
Expand NỘI DUNG TRONG CÁC CHƯƠNGNỘI DUNG TRONG CÁC CHƯƠNG
Expand NỘI DUNG TẠI 38/2015/TT-BTNMTNỘI DUNG TẠI 38/2015/TT-BTNMT
Expand Thông tin điều luật 19/2015/NĐ-CPThông tin điều luật 19/2015/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 18/2015/NĐ-CPThông tin chi tiết 18/2015/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 38/2015/NĐ-CPThông tin chi tiết 38/2015/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 40/2019/NĐ-CPThông tin chi tiết 40/2019/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 19/2015/NĐ-CPThông tin chi tiết 19/2015/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 32/2015/TT-BGTVT Thông tin chi tiết 32/2015/TT-BGTVT
Expand Thông tin chi tiết 56/2015/TT-BGTVT Thông tin chi tiết 56/2015/TT-BGTVT
Expand Thông tin chi tiết 38/2015/TT-BTNMTThông tin chi tiết 38/2015/TT-BTNMT
Expand Thông tin chi tiết 127/2014/NĐ-CPThông tin chi tiết 127/2014/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 02/2013/QĐ-TTgThông tin chi tiết 02/2013/QĐ-TTg
Expand Thông tin chi tiết 18/2011/TT-BTNMTThông tin chi tiết 18/2011/TT-BTNMT
Expand Thông tin chi tiết 73/2017/NĐ-CPThông tin chi tiết 73/2017/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 26/2014/TT-BTNMTThông tin chi tiết 26/2014/TT-BTNMT