vi-VNen-US
Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành


 

Nội dung quy định tại muc 148 phụ lục 4 này về đăng ký, thu hồi giấy chứng nhận và quy định về việc đình chỉ kinh doanh được hướng dẫn bởi Chương VIII Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017:

“…

Chương VIII

KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC

Điều 106. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;

b) Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;

c) Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

2. Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bao gồm:

a) Giới thiệu, tư vấn thông tin về chính sách giáo dục của các quốc gia và vùng lãnh thổ; tư vấn lựa chọn trường học, khóa học, ngành nghề và trình độ phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học;

b) Tổ chức quảng cáo, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm về du học theo quy định của pháp luật;

c) Tổ chức chiêu sinh, tuyển sinh du học;

d) Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cần thiết cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;

đ) Tổ chức đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, đưa cha mẹ hoặc người giám hộ tham quan nơi đào tạo ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;

e) Các hoạt động khác liên quan đến kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

Điều 107. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

3. Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 108. Thủ tục để tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học cho tổ chức đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

2. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;

b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

c) Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học.

3. Trình tự thực hiện:

a) Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.

4. Trong quá trình hoạt động, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Trình tự điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học thực hiện như quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 109. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bị đình chỉ hoạt động kinh doanh tư vấn du học khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:

a) Gian lận để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;

b) Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 107 của Nghị định này;

c) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;

d) Cho thuê hoặc cho mượn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

3. Trình tự thực hiện:

a) Khi tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học có dấu hiệu vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra; tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm và lập biên bản kiểm tra;

b) Căn cứ vào mức độ vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người được tư vấn du học, tổ chức và cá nhân liên quan. Quyết định đình chỉ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;

c) Sau thời hạn bị đình chỉ, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được khắc phục, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học có tờ trình đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại gửi Sở Giáo dục và Đào tạo. Tờ trình nêu rõ việc khắc phục các nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ kèm theo các tài liệu minh chứng (nếu có);

d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định tờ trình và các tài liệu minh chứng, trong trường hợp cần thiết Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đã khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại, nếu không đủ điều kiện thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải quyết.

Điều 110. Thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

2. Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bị thu hồi khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:

a) Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bị giải thể theo quy định pháp luật;

b) Trong thời gian bị đình chỉ hoạt động, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học vẫn tiếp tục hoạt động dịch vụ tư vấn du học;

c) Hết thời hạn đình chỉ mà tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học không khắc phục được nguyên nhân;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải xác định rõ lý do thu hồi, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người được tư vấn du học, tổ chức và cá nhân liên quan. Quyết định thu hồi phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng."

Collapse  	VĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC LUẬT ĐẦU TƯ VĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC LUẬT ĐẦU TƯ
Thông tin điều luật Phụ lục I và II Nghị định 118/2015/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương II, IV Nghị định 131/2015/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 5 Chương IV 131/2015/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương II và Chương III Nghị định 83/2015/NĐ-CP
Thông tin điều luật Khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bảo hiểm
Thông tin điều luật Nghị định 66/2017/NĐ-CP
Thông tin điều luật Nghị định 116/2017/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương II Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương III Nghị định Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 2 Chương VI Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương IV Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương VII Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương VIII Nghị định 46/2017/NĐ-CP
Thông tin điều luật Thông tư 83/2016/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục 2 Chương IV Thông tư 105/2016/TT-BTC
Thông tin điều luật Chương VI và Chương VII Thông tư 10/2016/TT-NHNN
Thông tin điều luật Chương II, III, IV Thông tư 10/2016/TT-NHNN
Thông tin điều luật Khoản 2 Điều 1 Quyết định 38/QĐ-BKHĐT
Thông tin điều luật Khoản 2 Điều 1 Quyết định 38/QĐ-BKHĐT
Thông tin điều luật Chương V Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 2 Điều 1 Luật số 03/2016/QH14
Thông tin chi tiết Phụ lục IV Thông tư 03/2018/TT-BGTVT
Thông tin chi tiết Phụ lục V, VI, VII, VIII Thông tư 03/2018/TT-BGTVT
Điều luật bổ sung Thông tư 03/2018/TT-BGTVT