vi-VNen-US
Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành


 

Nội dung quy định tại chương VI này được hướng dẫn bởi chương V Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016:

“Chương V

KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Điều 42. Khóa sổ kế toán và xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm      

1. Kết thúc năm ngân sách, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến thu, chi ngân sách thực hiện khóa sổ kế toán và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước theo các nội dung dự toán được giao và theo Mục lục ngân sách nhà nước. Giao Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.

2. Việc khóa sổ kế toán phải bảo đảm thực hiện theo các yêu cầu sau:

a) Các khoản thu thuộc ngân sách các năm trước, nhưng nộp từ ngày 01 tháng 01 năm sau thì phải hạch toán và quyết toán vào thu ngân sách năm sau, trừ các khoản thu quy định tại khoản 4 Điều này;

b) Hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách, các khoản dự toán chi, bao gồm cả các khoản bổ sung trong năm, chưa thực hiện hoặc chưa chi hết phải hủy bỏ, trừ các trường hợp được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Nghị định này;

c) Các khoản đã tạm ứng trong dự toán được thanh toán đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán; nếu hết thời gian chỉnh lý quyết toán mà vẫn chưa đủ thủ tục thanh toán thì xử lý như sau:

Trường hợp được chuyển nguồn sang năm sau theo quy định tại Điều 43 của Nghị định này, thì chuyển sang năm sau thực hiện;

Trường hợp không được chuyển sang năm sau, thì đơn vị nộp lại ngân sách nhà nước trước ngày 15 tháng 02 năm sau. Sau thời hạn này, đơn vị chưa nộp, Kho bạc Nhà nước thực hiện thu hồi số tạm ứng bằng cách trừ lĩnh vực chi tương ứng thuộc dự toán ngân sách năm sau của đơn vị, nếu dự toán năm sau không bố trí lĩnh vực chi đó hoặc có bố trí nhưng ít hơn số phải thu hồi, Kho bạc Nhà nước thông báo cho cơ quan tài chính cùng cấp để xử lý;

d) Các khoản tạm thu, tạm giữ thực hiện xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 12 số dư trên tài khoản tạm thu, tạm giữ mà chưa được cấp có thẩm quyền quyết định xử lý, được chuyển sang năm sau để theo dõi và xử lý tiếp theo quy định của pháp luật;

đ) Đối với các loại vật tư, hàng hóa tồn kho tại các đơn vị dự toán đến cuối ngày 31 tháng 12 thực hiện kiểm kê theo quy định hiện hành và xử lý như sau: Giá trị đã mua hàng hóa, vật tư tồn kho được quyết toán vào chi ngân sách năm trước theo quy định. Trường hợp sử dụng tiếp cho năm sau, đơn vị tổ chức theo dõi chặt chẽ, sử dụng và có báo cáo riêng. Trường hợp không còn sử dụng tiếp cho năm sau, đơn vị thành lập hội đồng thanh lý bán, nộp tiền vào ngân sách nhà nước; đối với đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng theo quy định của pháp luật;

e) Số dư tài khoản tiền gửi các khoản ngân sách cấp của đơn vị dự toán mở tại Kho bạc Nhà nước đến cuối ngày 31 tháng 12 được tiếp tục thanh toán theo quy định trong thời gian chỉnh lý quyết toán. Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán mà vẫn còn dư, thì phải nộp trả ngân sách nhà nước; trừ trường hợp được chuyển nguồn sang năm sau theo quy định tại Điều 43 của Nghị định này. Số dư trên tài khoản tiền gửi không thuộc ngân sách nhà nước cấp, được chuyển sang năm sau sử dụng theo quy định của pháp luật.

3. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước kết thúc vào ngày 31 tháng 01 năm sau.

4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cấp ngân sách trong thời gian chỉnh lý quyết toán thực hiện các nội dung sau:

a) Hạch toán tiếp các khoản thu, chi ngân sách phát sinh từ ngày 31 tháng 12 trở về trước nhưng chứng từ đang luân chuyển;

b) Hạch toán chi ngân sách các khoản tạm ứng đã đủ điều kiện chi, các khoản thanh toán cho công việc, khối lượng đã được thực hiện từ ngày 31 tháng 12 trở về trước được giao trong dự toán ngân sách;

c) Điều chỉnh các sai sót trong quá trình hạch toán kế toán.

Điều 43. Chuyển nguồn ngân sách từ năm trước sang năm sau

1. Các khoản dự toán chưa thực hiện hoặc chưa chi hết, các khoản đã tạm ứng trong dự toán, số dư tài khoản tiền gửi đến hết thời gianchỉnh lý quyết toán chưa thực hiện được hoặc chưa sử dụng hết, được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng gồm:

a) Chi đầu tư phát triển thực hiện chuyển sang năm sau theo quy định của Luật Đầu tư công. Trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định về việc cho phép chuyển nguồn sang năm sau nữa, nhưng không quá thời hạn giải ngân của dự án nằm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn;

b) Chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán; chi mua tăng, mua bù hàng dự trữ quốc gia;

c) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội;

d) Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi;

đ) Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao của các đơn vị dự toán trực thuộc;

e) Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí cho các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định đang trong thời gian thực hiện.

2. Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định cho phép sử dụng vào năm sau.

Điều 44. Yêu cầu, trình tự báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước

1. Việc lập quyết toán ngân sách nhà nước phải bảo đảm các yêu cầu quy định tại Điều 65 Luật ngân sách nhà nước.

2. Đối với đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ được quyết toán theo số ngân sách nhà nước đã thực chi thực hiện nhiệm vụ.

3. Trình tự lập, xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán ngân sách:

a) Đơn vị sử dụng ngân sách lập báo cáo quyết toán ngân sách theo chế độ quy định và gửi đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp. Trường hợp cơ quan cấp dưới nhận kinh phí ủy quyền của cơ quan cấp trên, thì báo cáo quyết toán phần kinh phí ủy quyền với cơ quan cấp trên đã ủy quyền;

b) Đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp xét duyệt quyết toán ngân sách của đơn vị trực thuộc và thông báo kết quả xét duyệt gửi đơn vị được xét duyệt; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán ngân sách thuộc phạm vi được giao quản lý, gửi đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp;

c) Đơn vị dự toán cấp I xét duyệt quyết toán ngân sách của đơn vị trực thuộc và thông báo kết quả xét duyệt gửi đơn vị được xét duyệt; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán ngân sách thuộc phạm vi được giao quản lý, gửi cơ quan tài chính cùng cấp;

d) Cơ quan tài chính thẩm định quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp mình, thông báo thẩm định quyết toán ngân sách gửi đơn vị được thẩm định. Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan tài chính xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho đơn vị được xét duyệt.

4. Trình tự lập, thẩm định quyết toán ngân sách đối với các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học và chương trình mục tiêu quốc gia:

a) Kết thúc năm ngân sách, chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học phải báo cáo quyết toán nguồn vốn sử dụng, quyết toán nguồn vốn ngân sách, tình hình sử dụng vốn, giá trị khối lượng, công việc hoàn thành đã được quyết toán trong năm, gửi cơ quan cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư và cơ quan tài chính cùng cấp. Khi chương trình, dự án xây dựng cơ bản, dự án quan trọng quốc gia hoàn thành phải lập báo cáo quyết toán toàn bộ nguồn vốn, quyết toán nguồn vốn ngân sách kèm theo báo cáo thuyết minh tình hình sử dụng vốn gửi cơ quan cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và cơ quan có thẩm quyền xét duyệt báo cáo quyết toán các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản, dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học;

b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện quyết toán phần dự toán ngân sách được giao theo quy định, đồng thời báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp để tổng hợp báo cáo cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia;

c) Đối với các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, ngoài các quy định tại điểm a và điểm b khoản này, cơ quan trực tiếp quản lý chương trình, dự án còn phải lập báo cáo quyết toán trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội.

5. Trình tự quyết toán ngân sách cấp xã:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã lập quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn được giao và quyết toán thu, chi ngân sách cấp xã gửi Ban kinh tế - xã hội của Hội đồng nhân dân cấp xã để thẩm tra, đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp huyện;

b) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã quyết toán ngân sách để cho ý kiến. Sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách;

c) Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán ngân sách xã được phê chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo quyết toán ngân sách xã cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính cấp huyện.

6. Trình tự quyết toán ngân sách huyện:

a) Cơ quan tài chính cấp huyện thẩm định quyết toán thu, chi ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn; thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách các đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp mình; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện được giao  quyết toán thu, chi ngân sách huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi Ban kinh tế - xã hội của Hội đồng nhân dân cấp huyện để thẩm tra, đồng thời gửi Sở Tài chính;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết toán ngân sách để cho ý kiến. Sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách;

c) Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán được phê chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách huyện cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính.

7. Trình tự quyết toán ngân sách tỉnh:

a) Sở Tài chính thẩm định quyết toán ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn; thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách các đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp mình; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để thẩm tra, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết toán ngân sách để cho ý kiến. Sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách;

c) Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo quyết toán được phê chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo quyết toán ngân sách cho Bộ Tài chính và Kiểm toán Nhà nước.

8. Trình tự quyết toán ngân sách nhà nước:

a) Các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý gửi về Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước trước ngày 01 tháng 10 năm sau;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước báo cáo quyết toán ngân sách địa phương trước ngày 01 tháng 10 năm sau;

c) Bộ Tài chính thẩm định, xét duyệt báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương;

d) Căn cứ kết quả thẩm định, xét duyệt báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách trung ương và quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn, Bộ Tài chính tổng hợp, lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước trình Chính phủ và gửi Kiểm toán nhà nước chậm nhất là 14 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách;

đ) Trình tự, thủ tục thẩm tra của các cơ quan của Quốc hội đối với quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo Nghị quyết của Ủy banthường vụ Quốc hội về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra, trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;

e) Quốc hội xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước chậm nhất là 18 tháng sau khi kết thúc năm ngân sách.

Điều 45. Mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước    

1. Mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước Chính phủ trình Quốc hội thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra, trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.

2. Giao Bộ Tài chính quy định chi tiết mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.”

 

 

Collapse 	 VĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT BẢO HIỂM VĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT BẢO HIỂM
Thông tin điều luật Mục 3 Chương II Nghị định 115/2015/NĐ-CP
Thông tin điều luật Nghị định 134/2015/NĐ-CP
Thông tin điều luật Quyết định 636/QĐ-BHXH
Thông tin điều luật Chương IV và Chương V Thông tư 14/2016/TT-BYT
Thông tin điều luật Quyết định số 636/QĐ-BHXH
Thông tin điều luật Chương IV Nghị định 115/2015/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 2 Thông tư 46/2016/TT-BYT
Thông tin điều luật Khoản 9 Điều 1 Quyết định 4520/QĐ-BYT
Thông tin điều luật Khoản 10 Điều 1 Quyết định 4520/QĐ-BYT
Thông tin điều luật Chương II Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Mục 3 Chương II Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Mục 4 Chương II Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Chương III Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Điều 3 Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Chương II Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Mục 2 Chương II Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Mục 3 Chương II Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Điều 2 Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Mục 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Chương III Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Chương IV Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Chương III Thông tư 20/2016/TT-BTC
Thông tin điều luật Thông tư 46/2019/TT-BTC
Thông tin điều luật Thông tư liên tịch 25/2010/TTLT-BQP-BYT-BTC
Thông tin điều luật Mục I Thông tư 10/2009/TT-BYT
Thông tin điều luật Điều 4 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC
Thông tin điều luật Điều 11 Nghị định 62/2009/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương V Nghị định 146/2018/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục I và Mục II Thông tư 10/2009/TT-BYT
Thông tin điều luật Mục III Thông tư 10/2009/TT-BYT
Thông tin điều luật Chương VIII Nghị định 146/2018/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 10, 11, 12 Thông tư 10/2009/TT-BYT
Thông tin điều luật Chương 3 Nghị định 176/2013/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương III Thông tư 37/2014/TT-BYT
Thông tin điều luật Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH
Thông tin điều luật Điều 18 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC
Thông tin điều luật Điều 1 Nghị định 105/2014/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 2 Nghị định 105/2014/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 9 Nghị định 146/2018/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương II Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC
Thông tin điều luật Điều 4 Nghị định 105/2014/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 5 Nghị định 105/2014/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 10 Nghị định 105/2014/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 6 -8 Nghị định 105/2014/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 2 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 2 Điều 8 Thông tư 50/2017/TT-BYT
Thông tin điều luật Khoản 4 Điều 7 Thông tư 50/2017/TT-BYT
Thông tin điều luật Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 50/2017/TT-BYT
Thông tin điều luật Điều 5 Thông tư số 50/2017/TT-BYT
Thông tin điều luật khoản 11 Điều 5 Thông tư số 50/2017/TT-BYT
Thông tin điều luật Điều 1 Quyết định số 5106/QĐ-BYT
Thông tin điều luật Mục 1 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 2 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 3 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương 3 Nghị định 46/2007/NĐ-CP
Thông tin điều luật số 42/2019/QH14
Thông tin điều luật số Điều 28, 29, 30 Nghị định 42/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật số Điều 31- 33 Nghị định 42/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 2 Chương 3 Nghị định 42/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 36 Nghị định 42/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật điều 4, 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 2 Chương 2 Nghị định 43/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 3 Chương 2 Nghị định 43/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương 4 Nghị định 43/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Chương 4 Nghị định 42/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật điều 51 Nghị định 42/2001/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 1 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 4 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 6 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 3 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 5 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 2 Chương V Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 4 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục 2, 5 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP
Thông tin điều luật Điều 113 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Thông tin điều luật Thông tư 115/2013/TT-BTC
Thông tin điều luật Nghị định 123/2011/NĐ-CP
Thông tin điều luật Mục I Thông tư 71/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục II Thông tư 71/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục III Thông tư 71/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục IV Thông tư 71/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục II Thông tư 71/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục VI Thông tư 71/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 3 Mục II, Mục III Thông tư 155/2007/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục 4 Thông tư 124/2012/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục VI Thông tư 155/2007/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 3, 4 và 5 Mục VII Thông tư 155/2007/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục IX Thông tư 155/2007/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 5, 6 Điều 1 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 7,8, 9 Điều 1 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 10 Điều 1 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 11,12 Điều 1 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 13 Điều 1 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 14 Điều 1 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục 3 Chương 2 Thông tư 101/2013/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục 1, 2 Chương 2 Thông tư 124/2012/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục 5 Chương 2 Thông tư 124/2012/TT-BTC
Thông tin điều luật Điều 7 Thông tư 50/2017/TT-BTC
Thông tin Điều luật Khoản 1 Điều 1 Thông tư 151/2012/TT-BTC
Thông tin Điều luật Khoản 1 đến khoản 7 Điều 1 Thông tư 151/2012/TT-BTC
Thông tin điều luật Điều 4 Thông tư 329/2016/TT-BTC
Thông tin điều luật Điều 6 Thông tư liên tịch 214/2013/TTLT-BTC-BCA
Thông tin điều luật Điều 1 Quyết định 2089/QĐ-BTC
Thông tin điều luật Mục III Thông tư 72/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục IV Thông tư 72/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục VI Thông tư 99/2004/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục VI Thông tư 72/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục VII Thông tư 72/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục VIII Thông tư 72/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục IX Thông tư 72/2001/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục III Thông tư 156/2007/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục IV Thông tư 156/2007/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục V Thông tư 156/2007/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục IX Thông tư 156/2007/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 1 Điều 2 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 2, 3 Điều 2 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 4 Điều 2 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 5 Điều 2 Thông tư 86/2009/TT-BTC
Thông tin điều luật Khoản 6 Điều 2 Thông tư 194/2014/TT-BTC
Thông tin điều luật Mục III Thông tư 52/2005/TT-BTC
Thông tin điều luật MụcV, VI Thông tư 52/2005/TT-BTC
Thông tin điều luật Thông tư 24/2014/TT-NHNN
Thông tin điều luật chương III Nghị định 163/2016/NĐ-CP
Thông tin điều luật chương V Nghị định 163/2016/NĐ-CP
Thông tin chi tiết NĐ 73/2016/NĐ-CP
Thông tin chi tiết Chương VI NĐ73/2016/NĐ-CP
Thông tin chi tiết Mục 3 Chương II NĐ 98/2013/NĐ-CP
Thông tin chi tiết Mục 4 Chương II NĐ 98/2013/NĐ-CP
Thông tin chi tiết Chương II NĐ 98/2013/NĐ-CP
Nội dung Chương III Nghị định 28/2020/NĐ-CP
Nội dung Mục 1 Chương V Nghị định 28/2020/NĐ-CP
Điều luật hướng dẫn Chương II Quyết định 60/2015/QĐ-TTg
Điều luật hướng dẫn Chương III Quyết định 60/2015/QĐ-TTg
Điều luật bổ sung Chương II Thông tư 312/2016/TT-BTC
Điều luật bổ sung Chương V Thông tư 312/2016/TT-BTC
Nội dung Chương IV Nghị định 115/2015/NĐ-CP
Nội dung Chương IV Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Chương III Luật bảo hiểm XH 2014
Mục 3 Chương III Luật BHXH 2014
Mục 5 Chương III Luật BHXH 2014
Chương IV Luật BHXH 2014
Thông tin chi tiết Điểm 3.2 khoản 3 Phần V Thông tư 111/2007/TT-BTC
Thông tin chi tiết Tiết c Điểm 4.2 Khoản 4 Phần V Thông tư 111/2007/TT-BTC
Thông tin chi tiết Gạch đầu dòng thứ 2, tiết b điểm 3.2 khoản 3 Phần V Thông tư 111/2007/TT-BTC
Thông tin chi tiết Tiết b điểm 3.2 khoản 3 Phần V Thông tư 111/2007/TT-BTC
Thông tin chi tiết Điểm 3.2 khoản 3 Phần V Thông tư 111/2007/TT-BTC
Thông tin chi tiết Gạch đầu dòng thứ 4, tiết a điểm 2.2 khoản 2 Phần VII Thông tư 111/2007/TT-BTC
Điều luật sửa đổi Biểu mẫu 11/BC-VDB ban hành kèm theo Thông tư 111/2007/TT-BTC
Điều luật bổ sung Chương III Thông tư 20/2016/TT-BTC