vi-VNen-US
Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành


 

Nội dung quy định tại các khoản 1, khoản 2 Điều 58 này được hướng dẫn bởi chương IV Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010:

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ

 

Điều 25. Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ đầu tư, người sử dụng

1. Tuân thủ các quy định thuộc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị do chính quyền đô thị ban hành và các quy định quản lý đô thị liên quan khác; bảo vệ gìn giữ hình ảnh, tình trạng hiện có của công trình kiến trúc đang sở hữu, đang sử dụng; khi công trình hư hỏng, phải sửa chữa kịp thời.

2. Khi xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc đô thị phải thực hiện đúng quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được duyệt. Chỉ sau khi đ­ược phép của cơ quan có thẩm quyền mới được thay đổi về kiến trúc, chức năng sử dụng, kết cấu chịu lực của công trình; thêm hoặc bớt các bộ phận, thay đổi hình thức và chất liệu lợp mái nhà, màu sắc công trình, chất liệu ốp, chi tiết hoặc các bộ phận thuộc mặt ngoài công trình. Nếu không tuân thủ Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, vi phạm trong xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính và phải dỡ bỏ theo quy định pháp luật.

3. Khi cho tổ chức hay cá nhân thuê công trình để sử dụng, chủ sở hữu phải có hợp đồng, trong nội dung hợp đồng phải ghi đủ các yêu cầu, nội dung ở các khoản 1, 2 Điều này. Tổ chức, cá nhân thực tế đang sử dụng nhưng không phải là chủ sở hữu không gian, cảnh quan, công trình tại đó cũng phải tuân thủ đầy đủ các nội dung ghi tại các khoản 1, 2 Điều này.

Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế

1. Tuân thủ các điều kiện năng lực, kinh nghiệm, hành nghề theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức tư vấn thiết kế, tác giả phương án thiết kế, chủ nhiệm đồ án thực hiện giám sát tác giả theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm liên quan về mỹ quan, độ bền vững, an toàn và tính hợp lý trong sử dụng, phù hợp với môi trư­ờng, kiến trúc, cảnh quan, đô thị.

3. Tuân thủ các quy định về quản lý đô thị theo quy hoạch được duyệt, quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế.

Điều 27. Trách nhiệm của nhà thầu xây dựng

1. Nhà thầu xây dựng công trình kiến trúc đô thị có trách nhiệm hoàn thành đúng thiết kế, đúng thời hạn và các quy định đã cam kết trong hợp đồng.

2. Trong quá trình thi công, hoàn thiện, sửa chữa, bảo trì công trình phải có biện pháp hạn chế tối đa các ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư, đến không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực nơi có công trình do mình xây dựng.

3. Có trách nhiệm cùng với chủ đầu tư trong việc lập biện pháp bảo vệ trong cả quá trình thi công, phá dỡ; tái tạo môi trường, không gian, cảnh quan bị  hại do thi công công trình gây ra.

4. Tuân thủ các quy định tại giấy phép xây dựng và các quy định về kiến trúc đô thị hiện hành có liên quan.

Điều 28. Vai trò tư vấn phản biện trong quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị

1. Chính quyền đô thị phải lấy ý kiến của Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch địa phương, của các hội nghề nghiệp liên quan khi lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về quy hoạch, kiến trúc, góp phần làm đẹp không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị và hạn chế các hành vi vi phạm.

Điều 29. Giám sát cộng đồng đối với việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị

1. Đại diện của cộng đồng dân cư hoặc cá nhân được quyền: giám sát các hoạt động của chính quyền đô thị, của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định pháp luật về xây dựng, quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; trong việc bảo vệ, khai thác, sửa chữa, chỉnh trang các công trình kiến trúc và cảnh quan đô thị theo quy định của pháp luật hiện hành; phản ảnh các hành vi vi phạm quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực với chính quyền đô thị trực tiếp quản lý. Chính quyền đô thị có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét, tiếp thu và phản hồi các ý kiến giám sát của cộng đồng.

2. Căn cứ để giám sát là các tài liệu văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, mô hình được lập trên tỷ lệ quy hoạch chi tiết đã phê duyệt, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đã ban hành, hồ sơ dự án, bản vẽ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố.

Điều 30. Quản lý về duy tu, bảo trì công trình, cảnh quan đô thị

1. Chính quyền đô thị quy định quy trình, thời hạn duy tu, bảo trì công trình kiến trúc, cảnh quan đô thị theo quy định pháp luật về xây dựng, đảm bảo an toàn trong sử dụng và duy trì mỹ quan đô thị.

2. Khi công trình kiến trúc, cảnh quan đô thị bị xuống cấp, h­ư hỏng trư­ớc thời hạn quy định bảo trì, chính quyền đô thị hoặc cơ quan được ủy quyền có trách nhiệm thông báo và chỉ đạo chủ sở hữu hoặc người đang sử dụng, cơ quan quản lý công trình kịp thời khắc phục, sửa chữa.

Điều 31. Quản lý, lưu trữ tài liệu liên quan đến không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị

1. Các văn bản pháp lý, hồ sơ, bản vẽ, mô hình, thuyết minh, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị (sau đây gọi tắt là tài liệu) bao gồm:

- Tài liệu về quy hoạch, thiết kế đô thị, kiến trúc cảnh quan khu vực;

- Tài liệu về liên quan đến công trình, kiến trúc đô thị;

- Các tài liệu liên quan khác.

2. Các tài liệu được quản lý, lưu giữ tại cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, kiến trúc, quy hoạch; các tổ chức tư vấn, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, chủ sở hữu, cơ quan quản lý khu vực cảnh quan, công trình kiến trúc đô thị. Việc quản lý, lưu trữ và khai thác sử dụng được thực hiện theo quy định pháp luật về lưu trữ.   

…”

Collapse VĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT QUY HOẠCHVĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT QUY HOẠCH
Expand Thông tin chi tiết 21/2017/QH14Thông tin chi tiết 21/2017/QH14
Collapse Thông tin chi tiết 30/2009/QH12Thông tin chi tiết 30/2009/QH12
Chương V
Chương II
Chương III
Chương IV
Chương V
Mục 1 Chương II
Mục 2 Chương II
Mục 3 Chương III
Chương IV
Mục 1 Chương V
Mục 2 Chương V
Expand Thông tin chi tiết 37/2010/NĐ-CPThông tin chi tiết 37/2010/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 62/2011/NĐ-CPThông tin chi tiết 62/2011/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 39/2010/NĐ-CPThông tin chi tiết 39/2010/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 117/2007/NĐ-CPThông tin chi tiết 117/2007/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 11/2013/NĐ-CPThông tin chi tiết 11/2013/NĐ-CP