vi-VNen-US
Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành


 

Nội dung quy định tại Điều 59 này được hướng dẫn bởi chương V Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010:

Chương V

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ

 

Điều 32. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ

1. Bộ Xây dựng giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị và thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương hướng dẫn thi hành, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện Nghị định này;

b) Hướng dẫn các địa phương thực hiện các văn bản của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; trả lời các yêu cầu của địa phương, tổ chức, cá nhân về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trong phạm vi chức năng;

c) Kiểm tra, thanh tra về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; trả lời các khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;

d) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 6 Điều 24 Nghị định này.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý nhà nước về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

Điều 33. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm toàn diện về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; tổ chức thực hiện các quy định của Nghị định này và xử lý các sai phạm liên quan trên địa bàn quản lý.

2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc triển khai việc thực hiện  quy hoạch đô thị được duyệt, đề xuất yêu cầu về nội dung của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị căn cứ quy định tại các Điều 22, 23 Nghị định này và quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị theo chức năng, nhiệm vụ.

3. Tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho các đô thị theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 24 Nghị định này và có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, giám sát, tổ chức việc thực hiện Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.

4. Quy định trách nhiệm cho các cơ quan chức năng trực thuộc về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị tại địa bàn; phân cấp và quy định nhiệm vụ cụ thể cho đơn vị, cá nhân trực tiếp theo dõi, giám sát, thực hiện việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

5. Trực tiếp xem xét, quyết định theo thẩm quyền về các nội dung liên quan đến quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị như: chủ trương đầu tư xây dựng công trình; cơ chế hỗ trợ người dân; nội dung dự án, quy trình xây dựng; quản lý, khai thác, bảo trì, sửa chữa, cải tạo công trình, cảnh quan đô thị.

6. Thông báo cho chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng tình trạng xuống cấp, hư hỏng của cảnh quan, kiến trúc đô thị; xử lý các thông tin phản ảnh của người dân về việc thực hiện Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng mới, sở hữu, sử dụng công trình kiến trúc đô thị; xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị theo quy định pháp luật.

7. Tổ chức phổ biến và thực hiện các văn bản, quy định của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

8. Phân công, tổ chức, theo dõi việc thực hiện Nghị định này và các quy định của quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại địa bàn quản lý.

Điều 34. Kiểm tra, thanh tra, báo cáo và xử lý vi phạm

1. Thanh tra xây dựng các cấp có nhiệm vụ kiểm tra tình hình thực hiện Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trên địa bàn; phát hiện và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền tại địa bàn phụ trách; báo cáo chính quyền đô thị và cơ quan quản lý trực tiếp.

2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; vi phạm các quy định tại Nghị định này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp luật.

…”

 

Collapse VĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT QUY HOẠCHVĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT QUY HOẠCH
Expand Thông tin chi tiết 21/2017/QH14Thông tin chi tiết 21/2017/QH14
Collapse Thông tin chi tiết 30/2009/QH12Thông tin chi tiết 30/2009/QH12
Chương V
Chương II
Chương III
Chương IV
Chương V
Mục 1 Chương II
Mục 2 Chương II
Mục 3 Chương III
Chương IV
Mục 1 Chương V
Mục 2 Chương V
Expand Thông tin chi tiết 37/2010/NĐ-CPThông tin chi tiết 37/2010/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 62/2011/NĐ-CPThông tin chi tiết 62/2011/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 39/2010/NĐ-CPThông tin chi tiết 39/2010/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 117/2007/NĐ-CPThông tin chi tiết 117/2007/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết 11/2013/NĐ-CPThông tin chi tiết 11/2013/NĐ-CP