vi-VNen-US
Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành


 

Chương IV

VẬN TẢI VÀ BẢO QUẢN HÀNH LÝ KÝ GỬI, BAO GỬI

Điều 12. Hành lý ký gửi, bao gửi

1. Mỗi hành khách được miễn tiền cước 20 kg hành lý xách tay.

2. Quy định về hành lý ký gửi, bao gửi:

a) Có kích thước chiều dài x chiều rộng x chiều cao không quá 1,2 mét x 0,7 mét x 0,7 mét; trọng lượng không quá 50 kg đối với mỗi bao, kiện hành lý ký gửi;

b) Hành khách phải chịu tiền cước vận tải. Nếu không ký gửi quá mức quy định (20 kg hành lý) được miễn cước hành ký ký gửi, bao gửi;

c) Ngoài quy định tại các điểm a, điểm b khoản 2 Điều này, hành khách có hành lý ký gửi còn phải thực hiện các quy định sau: hành khách có vé đến cảng, bến nào thì hành lý ký gửi được nhận gửi đến cảng, bến đó; hành lý ký gửi phải đi cùng trên phương tiện với người gửi kể cả trường hợp phải chuyển sang một phương tiện khác trong quá trình vận tải.

3. Không được để trong khoang hành khách những hành lý, bao gửi sau đây:

a) Hài cốt (trừ lọ tro);

b) Động vật có trọng lượng từ 10 kg/con trở lên hoặc có mùi hôi;

c) Hàng hóa có mùi hôi, thối;

d) Hàng công kềnh, cản trở lối đi trên phương tiện.

Điều 13. Nhận và bảo quản hành lý ký gửi, bao gửi

1. Hành khách có hành lý ký gửi quá mức quy định được miễn cước thì phải trả tiền cước cho hành lý vượt quá quy định được miễn cước và giao cho tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải trước khi phương tiện khởi hành.

2. Người gửi hành lý ký gửi, bao gửi phải lập tờ khai ghi rõ: loại hàng hóa, số lượng, trọng lượng, giá trị; tên, địa chỉ người gửi, người nhận hàng hóa. Tờ khai gửi hàng hóa được lập ít nhất 02 bản, 01 bản cho người nhận hàng hóa và 01 bản cho tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải, trường hợp cần thiết có thể lập thêm.

3. Người gửi hành lý ký gửi, bao gửi phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hóa đóng trong hành lý ký gửi, bao gửi và gửi bản sao các giấy tờ theo quy định của pháp luật cho người kinh doanh vận tải.

4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải có trách nhiệm kiểm tra bao bì, số lượng, ký mã hiệu hàng hóa và xác nhận vào tờ khai gửi hàng hóa; tùy theo khả năng phương tiện, kho bãi để quyết định nhận hành lý ký gửi, bao gửi trên các tuyến vận tải.

Điều 14. Giao trả hành lý ký gửi, bao gửi

1. Hành khách có hành lý ký gửi khi nhận lại hành lý phải xuất trình vé, chứng từ thu cước.

2. Người nhận bao gửi khi nhận lại bao gửi phải xuất trình chứng từ thu cước; tờ khai gửi hànghóa và giấy tờ tùy thân. Nếu người khác nhận phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp người nhận bao gửi đến nhận quá thời hạn mà hai bên thỏa thuận thì phải trả phí lưu kho, bãi.

3. Người nhận hành lý ký gửi, bao gửi phải kiểm tra lại hành lý ký gửi, bao gửi tại nơi nhận; sau khi nhận xong, người kinh doanh vận tải không chịu trách nhiệm về sự mất mát hoặc hư hỏng của hành lý ký gửi, bao gửi đó.

 

Collapse VĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊAVĂN BẢN THÔNG TIN CHƯƠNG MỤC - LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Expand Thông tin chi tiết 23/2004/QH11Thông tin chi tiết 23/2004/QH11
Expand Nội dung 70/2014/TT-BGTVTNội dung 70/2014/TT-BGTVT
Expand Nội dung 23/2011/TT-BGTVTNội dung 23/2011/TT-BGTVT
Expand Nội dung 27/2005/QĐ-BGTVTNội dung 27/2005/QĐ-BGTVT
Expand Nội dung 15/2016/TT-BGTVTNội dung 15/2016/TT-BGTVT
Collapse Nội dung 80/2014/TT-BGTVTNội dung 80/2014/TT-BGTVT
Expand Nội dung 20/2011/TT-BGTVTNội dung 20/2011/TT-BGTVT
Expand Nội dung 34/2004/QĐ-BGTVTNội dung 34/2004/QĐ-BGTVT
Expand Nội dung 125/2005/NĐ-CPNội dung 125/2005/NĐ-CP
Expand Thông tin chi tiết  08/2012/TT-BGTVTThông tin chi tiết 08/2012/TT-BGTVT
Expand Thông tin chi tiết 35/2012/TT-BGTVT Thông tin chi tiết 35/2012/TT-BGTVT
Expand Thông tin chi tiết 66/2014/TT-BGTVT Thông tin chi tiết 66/2014/TT-BGTVT
Expand Thông tin chi tiết 34/2011/TT-BGTVTThông tin chi tiết 34/2011/TT-BGTVT
Expand Thông tin chi tiết 25/2017/TT-BGTVTThông tin chi tiết 25/2017/TT-BGTVT