vi-VNen-US
Tạo tài khoản

Thông tin: Điều 65

Ngày ban hành: 23/06/2014
Ngày hiệu lực: 01/01/2015
Ngày hết hiệu lực toàn bộ: 01/01/2022
 
Ngày hết hiệu lực một phần lần 1:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 2:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 3:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 4:
Ngày hết hiệu lực một phần lần 5:
 
 

Điều luật đang xem xét:

Điều 65. Bảo vệ môi trường khu kinh tế

1. Khu kinh tế phải có công trình hạ tầng bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Ban quản lý khu kinh tế phải có bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường.

3. Ban quản lý khu kinh tế phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tổ chức thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường; báo cáo về công tác bảo vệ môi trường trong khu kinh tế theo quy định của pháp luật.

4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này.

Mục lục
 
Điều luật
 

Điều luật hướng dẫn, quy định chi tiết(8)

 

Nội dung quy định tại Điều 65 này được hướng dẫn bởi Chương II và Chương IV Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015:

Điều 3. Đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường khi thành lập, mở rộng khu kinh tế

1. Cơ quan đề nghị thành lập, mở rộng khu kinh tế có trách nhiệm đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường của khu kinh tế. Các nội dung và kết quả đánh giá phải được thể hiện đầy đủ trong hồ sơ thành lập, mở rộng khu kinh tế.

2. Nội dung đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường khi thành lập, mở rộng khu kinh tế

1. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thẩm tra hồ sơ thành lập, mở rộng khu kinh tế của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường, gửi văn bản thông báo kết quả thẩm tra đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan xem xét, quyết định thành lập, mở rộng khu kinh tế.

2. Hình thức thẩm tra:

a) Kiểm chứng, đánh giá các thông tin, dữ liệu, kết quả phân tích, đánh giá;

b) Khảo sát hiện trạng môi trường khu vực dự kiến thành lập, mở rộng khu kinh tế. Trường hợp cần thiết, thực hiện đo đạc, lấy mẫu phân tích kiểm chứng;

c) Tham vấn ý kiến các tổ chức, cá nhân liên quan.

Điều 5. Công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường khu kinh tế

1. Cơ quan đề nghị thành lập, mở rộng khu kinh tế có trách nhiệm lập quy hoạch, xây dựng và vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường khu kinh tế theo quy định tại Khoản 2 Điều này và gửi thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, kiểm tra theo quy định.

2. Công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường khu kinh tế bao gồm:

a) Hệ thống thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn;

b) Hệ thống thu gom và thoát nước mưa; hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải;

c) Mạng lưới các điểm quan trắc chất lượng môi trường xung quanh;

d) Quy hoạch diện tích cây xanh;

đ) Các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường khác.

Điều 6. Bảo vệ môi trường khi điều chỉnh quy hoạch trong khu kinh tế

1. Khi có điều chỉnh quy hoạch trong khu kinh tế, trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường về khả năng đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường của khu kinh tế.

2. Nội dung đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường khi điều chỉnh quy hoạch trong khu kinh tế quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xem xét, có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền quyết định việc điều chỉnh quy hoạch trong khu kinh tế. Trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức đánh giá thực tế, lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 14. Trách nhiệm của Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp

1. Bố trí bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường để tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp theo quy định của pháp luật. Người giữ vị trí phụ trách bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường phải đáp ứng điều kiện sau:

a) Có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành về quản lý môi trường; khoa học, công nghệ, kỹ thuật môi trường; hóa học, sinh học;

b) Có tối thiểu ba (03) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực môi trường.

2. Xây dựng quy chế phối hợp bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp giữa Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt.

3. Hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu kinh tế, khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện các quy định bảo vệ môi trường; phát hiện và kịp thời báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; huy động lực lượng ứng phó, khắc phục khi xảy ra sự cố môi trường tại các khu kinh tế, khu công nghiệp.

4. Định kỳ báo cáo công tác bảo vệ môi trường của khu kinh tế, khu công nghiệp gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 hàng năm. Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Công khai thông tin về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp; tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu kinh tế, khu công nghiệp.

6. Phối hợp với cơ quan chức năng giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu kinh tế, khu công nghiệp hoặc với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi khu kinh tế, khu công nghiệp.

7. Phối hợp kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu kinh tế, khu công nghiệp.

8. Thực hiện các nội dung quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền.


Điều 15. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp

1. Có bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường đáp ứng điều kiện sau:

a) Có ít nhất ba (03) người;

b) Người phụ trách về bảo vệ môi trường phải có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành về quản lý môi trường; khoa học, công nghệ, kỹ thuật môi trường; hóa học; sinh học và có tối thiểu hai (02) năm kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực môi trường.

2. Vận hành thường xuyên, liên tục công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường khu công nghiệp, bảo đảm diện tích cây xanh trong khu công nghiệp theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư này.

3. Thực hiện chương trình quan trắc môi trường khu công nghiệp theo quy định của pháp luật.

4. Tổng hợp, báo cáo kết quả quan trắc môi trường và công tác bảo vệ môi trường khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp gửi Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 16. Trách nhiệm của chủ dự án và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp

1. Chủ dự án và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp thống nhất và ký văn bản thỏa thuận điều kiện đấu nối nước thải với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp; đấu nối nước thải của cơ sở vào hệ thống thu gom nước thải của nhà máy xử lý nước thải tập trung dưới sự giám sát của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp; trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 4 Điều 9 Thông tư này.

2. Các cơ sở quy định tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư này phải có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tổ chức quan trắc nước thải và kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện chương trình quan trắc môi trường, báo cáo theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả quan trắc cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp.

4. Thực hiện các trách nhiệm bảo vệ môi trường khác theo quy định của pháp luật.