vi-VNen-US
Tạo tài khoản
 
Xem các văn bản cùng chuyên ngành
Quyết định 53/2010/QĐ-TTg | Ban hành: 20/08/2010  |  Hiệu lực: 15/10/2010  |  Trạng thái: Còn hiệu lực


 
tusachluat.vn

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_______________ 

 

 

Số: 53/2010/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

 

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2010

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương

___________________________

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ, vào Công an nhân dân từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương hiện không hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau, được thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại Điều 4 hoặc trợ cấp một lần quy định tại Điều 5 Quyết định này:

a) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng;

b) Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có dưới 15 năm công tác trong Công an nhân dân được hưởng trợ cấp một lần.

2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ, vào Công an nhân dân từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, sau đó công tác ở xã, phường, thị trấn:

a) Những người có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân, sau đó tiếp tục công tác ở xã, phường, thị trấn, đã nghỉ việc đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc chế độ hưu trí, được hưởng chế độ trợ cấp một lần.

b) Những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân hiện đang công tác ở xã, phường, thị trấn hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, được thực hiện chế độ trợ cấp một lần; nếu không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 152/2006/NĐ-CP, được thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng.

c) Những người có dưới 15 năm công tác trong Công an nhân dân, hiện đang công tác ở xã, phường, thị trấn hưởng lương từ ngân sách nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, được hưởng chế độ trợ cấp một lần.

Điều 3. Đối tượng không áp dụng

1. Những người đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp hàng tháng (trừ số cán bộ xã đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp hàng tháng), chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng.

2. Những người thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Quyết định này nhưng đầu hàng địch, phản bội, vi phạm pháp luật bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích hoặc đang chấp hành hình phạt tù chung thân thì không được thực hiện các chế độ quy định tại Quyết định này.

3. Đối tượng đã được hưởng trợ cấp một lần quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005; khoản 2 Điều 1 Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ thì không hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại Điều 5 Quyết định này.

Điều 4. Chế độ trợ cấp hàng tháng

1. Trợ cấp hàng tháng được tính theo số năm công tác thực tế trong Công an nhân dân: đủ 15 năm được trợ cấp 813.614 đồng/người/tháng, sau đó cứ thêm một năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 5% trên mức trợ cấp khởi điểm.

Khi Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp hàng tháng thì mức trợ cấp hàng tháng nêu trên được điều chỉnh tương ứng theo quy định của Chính phủ.

2. Người được hưởng trợ cấp hàng tháng từ trần thì thôi hưởng từ tháng tiếp theo. Thân nhân của người từ trần được trợ cấp một lần bằng 03 tháng trợ cấp hiện hưởng của người từ trần.

Điều 5. Chế độ trợ cấp một lần

1. Trợ cấp một lần được tính theo số năm công tác thực tế trong Công an nhân dân: đủ 2 năm trở xuống được trợ cấp bằng 2.000.000 đồng (hai triệu đồng); từ năm thứ 3 trở đi, cứ mỗi năm được trợ cấp bằng 600.000 đồng.

Trường hợp có tháng lẻ: dưới 6 tháng được tính bằng một nửa (1/2) mức hưởng của một năm, từ đủ 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính bằng mức hưởng của một năm.

2. Những người thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Quyết định này đã từ trần từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì một trong những người sau đây: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người từ trần được trợ cấp một lần bằng 3.000.000 đồng (ba triệu đồng).

Điều 6. Kinh phí bảo đảm

Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ quy định tại Quyết định này do ngân sách trung ương bảo đảm

Điều 7. Xử lý vi phạm

1. Việc xác nhận, xét duyệt đối tượng hưởng chế độ quy định tại Quyết định này phải bảo đảm công khai, chặt chẽ, chính xác và thuận tiện.

2. Những người có hành vi sai lệch hoặc giả mạo hồ sơ để hưởng chế độ thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Quy định về cộng thời gian tính hưởng chế độ

1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương có thời gian tham gia Quân đội nhân dân từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước thì thời gian công tác trong quân đội được cộng với thời gian công tác trong Công an nhân dân để thực hiện các chế độ quy định tại Quyết định này.

2. Những người thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Quyết định này có thời gian công tác trong quân đội nhân dân mà thời gian đó đã được thực hiện chế độ quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương thì không được cộng thời gian công tác trong quân đội nhân dân vào thời gian công tác trong Công an nhân dân để tính hưởng chế độ theo Quyết định này. Trường hợp có nguyện vọng cộng thời gian công tác trong quân đội nhân dân với thời gian công tác trong Công an nhân dân để đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này thì phải nộp lại khoản trợ cấp một lần đã nhận. Trường hợp đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg thì được bổ sung thời gian công tác trong Công an nhân dân vào thời gian công tác thực tế được tính hưởng trợ cấp hàng tháng để điều chỉnh mức trợ cấp đang hưởng.

3. Đối tượng đã được hưởng trợ cấp một lần quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005; khoản 2 Điều 1 Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ đủ điều kiện chuyển sang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng thì ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện truy thu khoản trợ cấp một lần đã nhận vào ngân sách nhà nước.

Điều 9. Trách nhiệm của các Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này; chỉ đạo tổ chức việc xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng; xét duyệt và chi trả chế độ trợ cấp một lần với đối tượng.

2. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm chỉ đạo tiếp nhận, quản lý và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng theo quy định.

3. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm bố trí ngân sách hàng năm để thực hiện chế độ và lệ phí chi trả theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện chế độ đối với đối tượng.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2010.

2. Chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

(Đã ký)

 

 

 

 

 

Nguyễn Sinh Hùng

 

Collapse Luật Bảo hiểm xã hộiLuật Bảo hiểm xã hội
Expand Luật Bảo hiểm xã hội 2014Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Collapse Luật Bảo hiểm xã hội 2006Luật Bảo hiểm xã hội 2006
Expand 1. Luật1. Luật
Expand Chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang BHXH tự nguyệnChuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang BHXH tự nguyện
Expand Chế độ BHXH bắt buộc, thất nghiệp đối với quân đội, công an, cơ yếuChế độ BHXH bắt buộc, thất nghiệp đối với quân đội, công an, cơ yếu
Expand Chế độ BHXH khi tinh giảm biên chếChế độ BHXH khi tinh giảm biên chế
Expand Chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ trước 1975 có 20 năm công tác trở lênChế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ trước 1975 có 20 năm công tác trở lên
Expand Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngàyDanh mục bệnh cần chữa trị dài ngày
Expand Giám định y khoa để hưởng chế độ BHXHGiám định y khoa để hưởng chế độ BHXH
Expand Hoạt động đầu tư của quỹ BHXHHoạt động đầu tư của quỹ BHXH
Expand Hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệpHỗ trợ học nghề đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
Expand Hỗ trợ đóng BHXH đối với giáo viên mầm nonHỗ trợ đóng BHXH đối với giáo viên mầm non
Expand Lương hưu, trợ cấp hằng tháng cho cán bộ xãLương hưu, trợ cấp hằng tháng cho cán bộ xã
Expand Mức điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXHMức điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH
Expand Quy chế quản lý tài chính đối với BHXHVNQuy chế quản lý tài chính đối với BHXHVN
Expand Hướng dẫn Bảo hiểm thất nghiệpHướng dẫn Bảo hiểm thất nghiệp
Expand Hướng dẫn Bảo hiểm xã hội bắt buộcHướng dẫn Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Expand Hướng dẫn Bảo hiểm xã hội tự nguyệnHướng dẫn Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Expand Thời gian để hưởng chế độ bảo hiểm xã hộiThời gian để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
Expand Thủ tục giải quyết hưởng chế độ BHXH trong CANDThủ tục giải quyết hưởng chế độ BHXH trong CAND
Expand Thủ tục hưởng chế độ BHXH trong quân đội, công anThủ tục hưởng chế độ BHXH trong quân đội, công an
Collapse Chế độ hưu trí, trợ cấp, tử tuất đối với quân nhân, công an, cơ yếuChế độ hưu trí, trợ cấp, tử tuất đối với quân nhân, công an, cơ yếu
Thông tư liên tịch 03/2011/TTLT-BCA-BTC Hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Thông tư liên tịch 12/2012/TTLT-BCA-BTC Hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-ttg và 62/2011/QĐ-ttg
Thông tư liên tịch 182/2013/TTLT-BQP-BTC Hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng
Thông tư liên tịch 40/2015/TTLT-BQP-BTC Hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân, công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
Thông tư liên tịch 99/2012/TTLT-BQP-BTC Hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
Thông tư liên tịch 03/2015/TTLT-BCA-BTC Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sỹ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg
Thông tư liên tịch 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương
Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BCA-BTC Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg
Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC-BNV Hướng dẫn chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi phục vụ trong Công an nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân
Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương
Quyết định 53/2010/QĐ-TTg Quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương
Quyết định 13/2014/QĐ-TTg Về việc quy định đóng bảo hiểm xã hội bổ sung để tính hưởng chế độ hưu trí và tử tuất quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội đối với đối tượng hưởng sinh hoạt phí trong Công an nhân dân giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006, sau đó chuyển thành người hưởng lương
Expand Trợ cấp sau trợ cấp nghỉ chế độ mất sức lao độngTrợ cấp sau trợ cấp nghỉ chế độ mất sức lao động
Expand Tổ chức hoạt động của BHXHTổ chức hoạt động của BHXH
Expand Điều chỉnh lương hưu, tiền công, trợ cấpĐiều chỉnh lương hưu, tiền công, trợ cấp
Expand Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyệnĐiều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Expand Chế độ BHXH vừa bắt buộc vừa tự nguyệnChế độ BHXH vừa bắt buộc vừa tự nguyện
Expand VBQPPL ĐỊA PHƯƠNGVBQPPL ĐỊA PHƯƠNG
Expand VBQPPL về Bảo hiểm xã hội (cũ)VBQPPL về Bảo hiểm xã hội (cũ)